Khotailieuonthi247.com tổng hợp và chia sẻ miễn phí đến thầy cô Giáo án, bài giảng powepoint môn Sinh học lớp 10 chân trời sáng tạo cả năm.
Giáo án, bài giảng được phân chia theo từng bào theo từng thư mục giúp thầy cô dễ dàng tham khảo.
TIẾT 1 _ BÀI 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHƯƠNG TRÌNH MÔN SINH HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Nêu được đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của Sinh học
- Trình bày được mục tiêu môn Sinh học
- Phân tích được vai trò của sinh học với cuộc sống hằng ngày và với sự phát triển kinh tế - xã hội; vai trò sinh học với sự phát triển bền vững môi trường sống và những vấn đề toàn cầu
2. Về năng lực
| Biểu hiện | Mã hóa |
2.1. Năng lực sinh học | ||
Nhận thức sinh học | Nêu được đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của Sinh học | SH 1.1.1 |
Trình bày được mục tiêu môn Sinh học | SH 1.2 | |
Phân tích được vai trò của sinh học với cuộc sống hằng ngày và với sự phát triển kinh tế - xã hội; vai trò sinh học với sự phát triển bền vững môi trường sống và những vấn đề toàn cầu | SH 1.4.1 | |
Tìm hiểu thế giới sống | Phân tích, vẽ được sơ đồ tư duy và trình bày được các lĩnh vực nghiên cứu sinh học theo sơ đồ. | SH 2.1 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | Đề xuất ý tưởng về vai trò của sinh học trong tương lai để phục vụ đời sống con người. | SH 3.2 |
2.2. Năng lực chung | ||
Năng lực tự chủ và tự học | Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu và thực hiện những công việc của bản thân khi học rập và nghiên cứu môn sinh học | TCTH1 |
Giải quyết vấn đề và sáng tạo | Xác định và giải quyết các vấn đề liên quan khi học tập và nghiên cứu môn sinh học | VDST2 |
Năng lực giao tiếp và hợp tác | Học sinh hợp tác với nhau để hoàn thành nhiệm vụ học tập; trao đổi, tương tác với giáo viên và các nhóm khác trong quá trình thảo luận | GTHT1 |
3. Phẩm chất
Yêu nước | Tự giác thực hiện các qui định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, chủ quyền lãnh thổ. | YN2 |
Chăm chỉ | Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị nghề nghiệp trong tương lai. | CC2.3 |
Trung thực | Trung thực trong học tập thảo luận nhóm và chuẩn bị nội dung học tập | TT1 |
Trách nhiệm | Có ý thức học hỏi, nghiên cứu trao dồi kiến thức; có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao | TN1 |
II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Kế hoạch bài dạy, máy tính, máy chiếu
- Hình ảnh một số vật ở môi trường xung quanh, các vấn đề xã hội hiện nay ( ô nhiễm thực phẩm, ô nhiễm môi trường, bệnh tật, sự tuyệt chủng của sinh vật…)
- Bảng phân công nhiệm vụ cho các lĩnh vực nghiên cứu môn sinh học
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, bảng trắng, bút lông
- Sản phẩm sau khi thực hiện nhiệm vụ giáo viên đã phân công.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học (thời gian) | Mục tiêu (Mã hoá) | Nội dung dạy học trọng tâm | PP/KTDH chủ đạo | Phương án đánh giá |
Mở đầu (Thời gian 5p) | Tạo sự hứng thú và có nhu cầu muốn tìm hiểu về sự yêu thích môn sinh học | | PP: trực quan hỏi đáp. KTDH: động não | |
Hoạt động hình thành kiến thức mới | ||||
Hoạt động 1: Tìm hiểu đối tượng,lĩnh vực nghiên cứu và mục tiêu của môn sinh học ( Thời gian 20p ) | SH 1.1.1, SH 1.2, SH 2.1, TCTH1, VDST2, GTHT1, CC2.3, TN1. | Đối tượng,lĩnh vực nghiên cứu và mục tiêu của môn sinh học | PP: trực quan hỏi đáp. KTDH: khăn trải bàn. | PP: hỏi đáp Công cụ: câu hỏi tự luận |
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của sinh học ( Thời gian 10p ) | SH 1.4.1, SH 3.2, YN2, TCTH1 | Vai trò của sinh học | Phương pháp: hỏi đáp. KTDH: KWL | PP: hỏi đáp Công cụ: câu hỏi tự luận |
Hoạt động luyện tập (Thời gian 5p) | Củng cố bài học, kiểm tra mức độ nhận thức của học sinh | Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập | PP: hỏi đáp. KTDH: động não | PP: hỏi đáp Công cụ: câu hỏi trắc nghiệm và tự luận ngắn |
Hoạt động vận dụng (Thời gian 5p) | Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về bảo vệ môi trường sống | Câu hỏi tự luận | PP: hỏi đáp. KTDH: động não | PP: hỏi đáp Công cụ: bài tập |
B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Mục tiêu: Tạo sự hứng thú và có nhu cầu muốn tìm hiểu về sự yêu thích môn sinh học.
2. Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi ” sự sống quanh ta” và xác định được tên một số hình ảnh về các vật dụng có trong môi trường hay các dụng cụ chăm sóc sức khỏe…
3. Sản phẩm học tập:
(1) | (2) | (3) |
4. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập |
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ - HS chơi trò chơi ” sự sống quanh ta” thông qua quan sát một số hình ảnh và xác định được tên một số hình ảnh về các vật dụng có trong môi trường hay các dụng cụ chăm sóc sức khỏe… |
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập |
- Các nhóm phân công nhóm trưởng, thư ký - Các nhóm quan sát hình ảnh và ghi kết quả vào bảng trắng - GV hỗ trợ, kiểm tra quá trình thực hiện hoạt động của học sinh |
Bước 3. Báo cáo, thảo luận |
- Các nhóm báo cáo kết quả và so sánh kết quả của các nhóm với nhau |
Bước 4. Đánh giá, kết luận |
- GV đánh giá quá trình hoạt động, kết quả thực hiện của HS - GV dẫn dắt vào bài học |
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU ĐỐI TƯỢNG, LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU VÀ MỤC TIÊU CỦA MÔN SINH HỌC (thời gian: 20 phút ) Phương pháp: trực quan hỏi đáp. KTDH: khăn trải bàn. | |||||||||||||||
1. Mục tiêu: SH 1.1.1, SH 1.2, SH 2.1, TCTH1, VDST2, GTHT1, CC2.3, TN1. 2. Nội dung hoạt động: HS phân tích hình 1.2 (trang 5 SGK), cá nhân HS ghi lại những gì quan sát được và đặt câu hỏi liên quan đến hình ảnh. Từ đó xác định được đối tượng, lĩnh vực và mục tiêu của môn sinh học thông qua bảng học tập 1. 3. Sản phẩm học tập:
4. Tổ chức thực hiện: | |||||||||||||||
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung kiến thức | ||||||||||||||
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập | I. ĐỐI TƯỢNG, LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU VÀ MỤC TIÊU CỦA MÔN SINH HỌC 1. Đối tượng và lĩnh vực nghiên cứu của sinh học a. Đối tượng: - Các sinh vât sống và các cấp độ tổ chức khác của thế giới sống - Mối quan hệ giữa các cá thể sống với nhau và với môi trường. b. Lĩnh vực nghiên cứu LVNT----- (1) Di truyền học ----- (2) Sinh học tế bào ----- (3) Vi sinh vật học ----- (4) Giải phẩu học ----- (5) Động vật học ----- (6) Thực vật học ----- (7) Sinh thái học và môi trường ----- (8) Công nghệ sinh học 2. Mục tiêu môn sinh học - Giúp chúng ta hiểu rõ về thế giới sống - Hình thành và phát triển nâng lực sinh học - Có thái độ đúng đắn đối với thiên nhiên | ||||||||||||||
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV như phần nội dung - Cá nhân HS làm việc. - Nhóm thống nhất ý kiến chung. | |||||||||||||||
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập | |||||||||||||||
- GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ. - HS tiếp nhận nhiệm vụ được giao | |||||||||||||||
Bước 3. Báo cáo, thảo luận | |||||||||||||||
- Các nhóm báo cáo lại cho GV những nội dung đã và chưa thực hiện được. - GV đặt thêm các câu hỏi thảo luận. | |||||||||||||||
Bước 4. Đánh giá, kết luận | |||||||||||||||
- GV nhận xét và đánh giá quá trình thực hiện nhiệm vụ của các nhóm - GV kết luận chung. | |||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA SINH HỌC (thời gian: 10 phút) Phương pháp: hỏi đáp. KTDH: KWL | |||||||||||||||
1. Mục tiêu: SH 1.4.1, SH 3.2, YN2, TCTH1 2. Nội dung hoạt động: HS thảo luận theo nhóm hoàn thành bảng KWL theo hướng dẫn của GV 3. Sản phẩm học tập:
4. Tổ chức thực hiện: | |||||||||||||||
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung kiến thức | ||||||||||||||
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập | II. VAI TRÒ CỦA SINH HỌC * Đối với con người: - Những thành tựu của sinh học đã góp phầnn vào sự phát triển kinh tế - xã hôi, làm thay đổi mạnh mẽ nền công nghiệp, nông nghiệp, y học,...; tăng chất lượng, hiệu quả, an toàn và thân thiện với môi trường. - Giúp con người giảm bệnh tật, đảm bảo nhu cẩu dinh dưỡng, nâng cao điểu kiện chăm sóc sức khoẻ và điểu trị bệnh, gia tăng tuổi thọ. - Cải thiện trí nhớ, tư vấn và chữa trị các vấn để vể tâm lí cũng như hành vi của con người, góp phần làm cho Tâm lí học và Khoa học xã hôi trở nên sâu sắc hơn * Đối với môi trường: việc xây dựng các mô hình sinh thái giúp đánh giá các vấn để xã hôi như sự nóng lên toàn cẩu, mức đô ô nhiễm môi trường, sự thủng tẩng ozone, suy kiệt các nguổn tài nguyên thiên.. | ||||||||||||||
- GV phát bảng học tập 2 yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành các yêu cầu trong bảng học tập - HS nhận bảng học tập 2 | |||||||||||||||
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập | |||||||||||||||
- GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ. - HS tiếp nhận nhiệm vụ được giao ( thảo luận, thống nhất ý kiến chung và ghi kết quả vào bảng học tập) | |||||||||||||||
Bước 3. Báo cáo, thảo luận | |||||||||||||||
- Các nhóm báo cáo bảng học tập của nhóm. - Các nhóm khác đặt thêm câu hỏi thảo luận | |||||||||||||||
Bước 4. Đánh giá, kết luận | |||||||||||||||
- GV nhận xét và đánh giá quá trình thực hiện nhiệm vụ của các nhóm - GV kết luận chung. |
1. Mục tiêu: Củng cố bài học, kiểm tra mức độ nhận thức của học sinh
2. Nội dung hoạt động: HS đọc, vận dụng kiến thức đã học phân tích các câu hỏi của GV và hoàn thành đáp án
3. Sản phẩm học tập:
Câu 1: Hãy đánh dấu X vào ô trống ứng với lĩnh vực nghiên cứu của sinh học?
Khoa học trái đất | Tế bào học | Giải phẩu và sinh lí học | Thiên văn học | Sinh thái học và môi trường |
X | X | X | | X |
Câu 2: Để trình bày cho mọi người biết về vai trò của sinh học, em sẽ lựa chọn bao nhiêu nội dung sau đây?
I. Tạo các giống cây trồng sạch bệnh.
II. Xây dựng mô hình sinh thái nhằm giải quyết các vấn đề về môi trường.
III. Đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
IV. Thông qua các thiết bị hiện đại, dự đoán được chiều hướng thay đổi của khí hậu thời tiết.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3: Hãy xác định các nội dung sau đây là đúng hay sai?
Nội dung | Đ/S |
1. Nhờ sự phát triển của công nghệ sinh học, hiện nay, người ta đã tìm ra được phương pháp chữa trị tất cả các bệnh di truyền | S |
2. Việc ứng dụng khoa học kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp góp phần làm tăng sản lượng lương thực và chi phí sản xuất | Đ |
4. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập |
- GV đưa ra câu hỏi trắc nghiệm hoặc câu hỏi tự luận ngắn và yêu cầu các nhóm theo dõi, trả lời |
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập |
- GV chiếu các câu trắc nghiệm trên màn hình. - HS vận dụng kiến thức đã học, cho đáp án |
Bước 3. Báo cáo, thảo luận |
- GV quan sát, theo dõi kết quả của học sinh và hoàn thiện đáp án |
Bước 4. Đánh giá, kết luận |
- GV tổng hợp đánh giá của HS và đánh giá chung. - Phát thưởng ( nếu có) |
1. Mục tiêu:
- HS vận dụng nội dung đã học để giải quyết một vấn đề liên quan đến thực tiễn.
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về bảo vệ môi trường sống.
2. Nội dung hoạt động:
- Bằng những kiến thức đã học và sự yêu thích môn sinh học, HS lựa chọn một lĩnh vực sinh học yêu thích.
- HS làm việc ở nhà và nộp lài bài viết cho GV vào tiết học sau.
3. Sản phẩm học tập:
Vận dụng 1: Nếu yêu thích môn sinh học, em sẽ lựa chọn lĩnh vực nào của ngành sinh học? Tại sao? ( về nhà)
Vận dụng 2: Em sẽ thể hiện tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước bằng những hành động cụ thể nào?
- Có ý thức bào vệ thiên nhiên: không chặt phá rừng, không săn bắt ĐV hoang dã, không xả rác.
- Không sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật.
- Tham gia các hoạt động bào vệ và khôi phục môi trường..
- Tham gia các hoạt động tuyên truyền về việc bảo vệ thiên nhiên, động vật hoang dã.
4. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập |
- GV đưa ra câu hỏi tự luận và yêu cầu Hs làm việc cá nhân, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết. |
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập |
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân giám sát, gợi ý, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ. - Học sinh thực hiện tại lớp theo nhóm |
Bước 3. Báo cáo, thảo luận |
- GV quan sát, theo dõi kết quả của học sinh và hoàn thiện nội dung - HS báo cáo kết quả |
Bước 4. Đánh giá, kết luận |
- GV nhận xét quá trình học tập của HS. - GV kiểm tra sản phẩm cá nhân. - GV đánh giá, hoàn thiện |
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...